KIM
ANH (Quả)
Fructus Rosae
laevigatae
Quả già
đã phơi hay sấy khô của cây Kim anh (
Mô tả
Quả già
(đế hoa lõm biến thành) bổ dọc, hình bầu
dục, dài 2 - 4 cm, rộng 0,3 - 1,2 cm. Mép cắt
thường quăn gập lại. Mặt ngoài màu da cam,
nâu đỏ hoặc nâu sẫm bóng, hơi nhăn nheo, có
vết của gai đã rụng. Đầu trên mang vết
tích của lá đài và nhị. Đầu dưới còn sót
lại một đoạn cuống ngắn. Phần
lớn đã được nạo sạch hạt
(quả đóng) và lông. Quả đóng có góc, màu vàng nâu nhạt,
rất cứng, có nhiều lông tơ. Vị hơi
ngọt, chát.
Định
tính
Lấy 2 g bột dược
liệu, thêm 15 ml nước
cất, đun cách thuỷ 5 phút, lắc đều,
lọc. Dùng dịch lọc để tiến hành các
phản ứng sau:
Lấy 1 ml dịch lọc,
thêm 0,5 ml dung dịch natri
hydrocarbonat 20% (TT), thêm một giọt dung dịch sắt (III) clorid 5% (TT). Lắc, dung
dịch có màu tím đậm. Thêm 5 ml dung dịch acid hydrocloric 10% (TT), dung dịch
mất màu.
Lấy 0,5 ml dịch lọc,
thêm 1 ml thuốc thử Fehling
(TT), đun sôi, xuất hiện tủa đỏ
gạch.
Nhỏ 1 giọt dịch
lọc trên phiến kính, thêm 2 giọt dung dịch phenylhydrazin hydroclorid 10% (TT), đậy
lá kính lên. Vài phút sau soi kính hiển vi thấy có tinh thể
hình kim màu vàng.
Lắc mạnh 2 ml dịch
lọc trong 1 phút, xuất hiện nhiều bọt.
Độ
ẩm
Không quá 15% (Phụ lục 9.6).
Tro toàn
phần
Không quá 3% (Phụ lục 9.8).
Tạp
chất (Phụ
lục 12.11).
Tỷ lệ quả không
nạo sạch "Hạt" và "Lông": Không quá 3%.
Tạp chất khác: Không quá 1%.
Chế
biến
Thu hái vào tháng 10 - 11, khi
‘quả’ chín tới biến thành màu đỏ, phơi khô,
loại bỏ gai cứng.
Bào chế
Kim anh: Loại bỏ tạp
chất, rửa sạch, sấy khô.Kim anh nhục (thịt
‘quả’ Kim anh): Lấy quả Kim anh sạch, ngâm mềm,
bổ đôi, nạo hết ‘hạt’ (quả đóng) và
lông ở trong, phơi hoặc sấy khô.
Bảo
quản
Để nơi khô, thoáng,
tránh mốc, mọt.
Tính vị,
quy kinh
Toan, cam, sáp, bình. Vào các kinh phế,
thận, bàng quang.
Công năng,
chủ trị
Cố tinh sáp niệu, sáp
trường, chỉ tả. Chủ trị: Di tinh, hoạt
tinh, di niệu, niệu tần (tiểu nhiều lần);
băng kinh, rong huyết, ỉa chảy, lỵ lâu ngày.
Cách dùng,
liều lượng
Ngày dùng 6 - 12 g, dạng
thuốc sắc hoặc hoàn tán; thường phối
hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng kỵ
Có thấp nhiệt, tiểu tiện
bí dắt không nên dùng.